Để điều chế Cr từ Cr 2 O 3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
A. 54,0 gam
B. 75,6 gam
C. 43,2 gam
D. 67,5 gam
Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam
B. 45,0 gam
C. 54,0 gam
D. 81,0 gamD. 81,0 gam
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%.
B. 27,2%.
C. 30,2%.
D. 66,4%.
Đáp án D
m C r = 216 . 0 , 65 = 140 , 4 k g ⇒ n C r = 2 , 7 k m o l ⇒ n F e ( C r O 2 ) 2 = 2 , 7 2 . 0 , 9 = 1 , 5 k m o l ⇒ m F e ( C r O 2 ) 2 = 336 k g % k h ố i l ư ợ n g h ợ p c h ấ t 1 - 336 1000 = 0 , 664 = 66 , 4 %
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe CrO 2 2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Phần trăm khối lượng của của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%.
B. 27,2%.
C. 30,2%
D. 66,4%.
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3
B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3
C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO
D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3
Trong công nghiệp, từ quặng cromit FeO . Cr 2 O 3 người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr 2 O 3
B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr 2 O 3
C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr 2 O 3 bởi CO
D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl 3
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần %(m) của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%
B. 27,2%
C. 30,2%
D. 66,4%
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điểu chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3
B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3
C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO
D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3
Người ta điều chế Al từ một loại quặng có chứa 80% Al2 O3 . Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%. Khối lượng quặng để điều chế ra 5,4 tấn nhôm là
\(PTHH:2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Cứ \(204\)tấn\(Al_2O_3\)tham gia pứ thì thu được \(108\) tấn \(Al\)
\(\Rightarrow\)Để thu được \(5,4\) tấn \(Al\) cần \(10,2\)tấn \(Al_2O_3\)
Vì: \(H=75\%\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\frac{10,2.100}{75}=13,6\)(Tấn)
Mà quặng chỉ chứa\(80\%Al_2O_3\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng quặng để điều chế\(5,4\)tấn \(Al\) là:
\(m_{quặng}=\frac{13,6.100}{80}=17\)(Tấn)
Vậy ......
Thép không gỉ có thành phần khối lượng 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni được dùng để chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp. Khối lượng quặng pirit chứa 60% FeS2 dùng sản xuất gang để từ đó điều chế 1,12 tấn thép không gỉ trên là bao nhiêu? (biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%, các kim loại cần thiết có sẵn).
A. 1,332 tấn.
B. 1,776 tấn.
C. 3,700 tấn.
D. 2,368 tấn.
Đáp án C
FeS2 → Fe → thép không gỉ.
Khối lượng quặng thực tế: 12 . 0 , 74 . 120 56 . 0 , 6 . 0 , 8 = 3 , 7 ( tấn )